Giấy vay tiền đánh máy cần có những nội dung gì? Hai bên vay cam kết như thế nào để giấy có hiệu lực. Để lập giấy vay đánh máy đơn giản, đầy đủ thông tin và hợp pháp, hãy tham khảo trong bài sau.
TOP 10 ĐƠN VỊ VAY TIỀN ONLINE UY TÍN KHÔNG CẦN GẶP MẶT – CHỈ CẦN CMND
#1.
|
||
#2.
|
||
#3.
|
||
#4.
|
||
#6.
|
||
#7.
|
||
#8.
|
||
#9.
|
||
#10.
|
||
#11.
|
||
#12.
|
||
👉 Nếu bạn cần hỗ trợ thêm: |
Nội dung chính
1. Giấy vay tiền đánh máy là gì?

Giấy vay tiền đánh máy là bản thỏa thuận đánh máy giữa bên cho vay và bên đi vay về các thông tin như khoản vay, lãi suất, thời hạn vay, cách thức thanh toán, phương thức vay và mục đích vay.
Giấy vay tiền là bằng chứng pháp lý quan trọng khi xảy ra các vấn đề tranh chấp giữa các bên trong quá trình cho vay và nợ.
Do đó, giấy vay tiền đánh máy phải đảm báo có chữ ký trực tiếp của bên cho vay và bên đi vay và người làm chứng (nếu có).
Theo đó, trong một số trường hợp cụ thể thì giấy vay tiền đánh máy có tác dụng như sau:
- Đảm bảo quyền và nghĩa vụ của các bên cho vay và đi vay.
- Hạn chế được các trường hợp tranh chấp, kiện tụng khi một trong hai bên vi phạm thỏa thuận hợp đồng.
- Là bằng chứng và căn cứ quan trọng trong quá trình kiện tụng liên quan đến vấn đề vay mượn hoặc thế chấp tài sản.
2. Giấy vay tiền đánh máy gồm có những nội dung gì?
Giấy vay tiền đánh máy phải có đầy đủ những nội dung sau:
- Thông tin cá nhân của các bên tham gia gồm họ và tên, ngày sinh, số CMND/CCCD, số điện thoại, địa chỉ liên lạc.
- Khoản tiền được vay (bằng số và bằng chữ).
- Thời hạn và phương thức thanh toán khoản vay.
- Mục đích vay của bên vay.
- Quyền và nghĩa vụ của các bên trong quá trình vay.
- Cam kết của các bên và phương án đòi nợ nếu bên vay trễ hẹn trả nợ.
- Chữ ký của các bên tham gia, người làm chứng (nếu có), công chứng.
3. Cách lập giấy vay tiền đánh máy
#1. Thông tin các bên tham gia
Bên vay có thể là một cá nhân hoặc một tổ chứng.
- Đối với cá nhân: nêu rõ họ tên, năm sinh, số CMND/CCCD/hộ chiếu, địa chỉ thường trú, số điện thoại, vợ/chồng (nếu có).
- Đối với tổ chức: ghi rõ thông tin của pháp nhân trên Giấy đăng ký kinh doanh kèm thông tin về người đại diện.
#2. Khoản vay và thời hạn vay
Đây là điều quan trọng nhất bắt buộc phải có trong mọi giao dịch vay tiền.
Số tiền vay phải được ghi cụ thể bằng số và bằng chữ. Thời hạn vay ghi rõ theo số tháng , số năm.
Ngoài ra, trong mục này bạn cần ghi rõ mục đích vay tiền của bên vay để đảm bảo sử dụng vào mục đích đúng pháp luật.
#3. Lãi suất
Lãi suất là một trong những vấn đề được quan tâm hàng đầu của cả bên vay và bên cho vay.
Mặc dù lãi suất do hai bên thỏa thuận những cần chú ý lãi suất không được vượt quá 20%/năm của khoản tiền theo Khoản 1 Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015.
#4. Phương thức thanh toán khoản vay
Phương thức thanh toán khoản vay cũng được thực hiện thông qua quá trình thỏa thuận của hai bên. Trong đó, các bên có thể chọn một trong hai phương thức: Chuyển bằng tiền mặt hoặc chuyển qua tài khoản ngân hàng để thanh toán khoản vay.
#5. Thỏa thuận khác
Nên quy định các phương án giải quyết tranh chấp, kiện tụng nếu xảy ra xung đột hoặc một trong hai bên không thực hiện theo đúng thỏa thuận.
Bên cạnh đó, giấy vay tiền nên lập ít nhất 02 bản, mỗi bên giữ số lượng bản chính giống nhau.
#6. Chữ ký các bên và người làm chứng (nếu có)
Chữ ký là cách cách rõ nhất để chứng minh cho sự có mặt của hai bên khi ký hợp đồng này.
Chữ ký nên ghi đầy để cả họ và tên của bên vay, bên cho vay và người làm chứng (nếu có).
4. Mẫu giấy vay tiền đánh máy
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—-o0o—
HỢP ĐỒNG VAY TIỀN
Hôm nay, ngày ….. tháng …. năm ….., tại ………………………. Chúng tôi gồm:
- BÊN CHO VAY (BÊN A):
Ông/bà …………………………..; Sinh năm ……….;
CMND/CCCD/Hộ chiếu:……………….do ………………cấp ngày ……………;
Địa chỉ liên hệ …………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………
- BÊN VAY (BÊN B):
Ông/bà …………………………..; Sinh năm ……….;
CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………………….do ………… ……cấp ngày ……………;
Địa chỉ liên hệ …………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………
Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng vay tiền này với các điều khoản thỏa thuận như sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng vay tiền
Bên A đồng ý cho bên B vay với khoản tiền là: ……………… (Bằng chữ: …………………………………………… đồng ).
Mục đích bên B vay: ………………………………………………………………
Điều 2: Phương thức và thời hạn vay
Thời hạn vay:…………………. kể từ ngày ………… đến hết ngày ……………..
Phương thức vay: Bên A giao toàn bộ số tiền cho bên B bằng hình thức…….(chuyển khoản qua tài khoản/chuyển bằng tiền mặt)…… vào ngày ……………………………..
Điều 3: Lãi suất cho vay
Bên A và bên B thỏa thuận cho vay toàn bộ số tiền trên với lãi suất là ……/tháng.
Nếu bên B muốn đáo hạ hợp đồng thì phải báo trước trong thời gian …………… và nhận được sự đồng ý bằng văn bản từ bên A.
Nếu quá thời hạn vay nêu trên mà bên B không thanh toán số tiền gốc và số tiền lãi thì phải chịu lãi suất quá hạn bằng …% lãi suất vay tương ứng với thời gian chậm trả.
Điều 4: Nghĩa vụ của các bên
– Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: Phí công chứng hợp đồng, Phí chuyển tiền… bên B phải chịu trách nhiệm thanh toán hoàn toàn.
– Các bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về phương thức giao và nhận tài sản vay;
– Bên A cam đoan số tiền cho vay trên là tài sản hợp pháp và thuộc quyền sở hữu của bên A;
– Việc vay và cho vay số tiền nêu trên là dựa hoàn toàn trên tinh thần tự nguyện, không bị ép buộc và không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ nào;
– Bên B cam kết sử dụng tiền vay vào đúng mục đích tại Điều 1 của Hợp đồng này;
– Bên B cam kết trả tiền (tiền gốc và tiền lãi) đúng hạn, chỉ được ra hạn khi có sự chấp thuận của bên A bằng văn bản (nếu có sau này); Trường hợp chậm trả thì bên B chấp nhận chịu mọi khoản lãi phạt, lãi quá hạn… theo quy định pháp luật (nếu có);
– Các bên cam kết thực hiện đúng theo Hợp đồng này. Nếu bên nào vi phạm thì bên đó sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật;
– Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên cùng nhau thương lượng tự giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Nếu không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành ….. (…..) bản chính có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ …. (…..) bản để thực hiện.
BÊN CHO VAY
(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) |
BÊN VAY
(Ký tên, điểm chỉ, ghi rõ họ tên) |
5. Những lưu ý khi lập giấy vay tiền đánh máy
Khi lập giấy vay tiền đánh máy, bạn cần lưu ý những điều sau:
- Bên vay tiền phải đủ 18 tuổi có đầy đủ hành vi dân sự.
- Các bên tham gia trên tinh thần tự nguyện, không ép buộc.
- Bên B cần xác định khả năng tài chính để có thể trả nợ theo đúng cam kết trên hợp đồng.
- Cân nhắc khi một trong hai bên không tuân thủ theo thỏa thuận ghi trên giấy.
- Giấy vay tiền không cần công chứng nhưng phải đảm bảo được tính hợp pháp. Tuy nhiên, việc công chứng sẽ nâng cao mức độ bảo toàn và đảm bảo quyền lợi cho các bên.
- Trong hợp đồng vay tiền nếu ghi là vô thời hạn thì có nghĩa là bên A có thể đòi bất cứ lúc nào.
Trả lời