Phí thường niên là gì? Khi sử dụng thẻ ngân hàng, khách hàng sẽ phải đóng một số loại phí trong đó có phí thường niên. Taichinhtot đã tìm hiểu và tổng hợp các thông tin về phí thường niên và biểu phí của một số ngân hàng trong bài viết sau.
TOP 10 ĐƠN VỊ VAY TIỀN TÍN CHẤP ONLINE UY TÍN KHÔNG CẦN GẶP MẶT – CHỈ CẦN CMND
![]() | 500K - 10 triệu Thời hạn vay: 10 - 30 ngày. |
#2.
![]() | 1 triệu - 500 triệu Thời hạn vay: 1 - 120 tháng. |
#3.
![]() | 1 triệu - 300 triệu Thời hạn vay: 1 - 60 tháng. |
#4.
![]() | 1 triệu - 10 triệu Thời hạn vay: 7 - 30 ngày. |
#5.
![]() | 100K - 20 triệu Thời hạn vay: 10 - 30 ngày. |
#6.
![]() | 500k - 18 triệu Thời hạn vay: 5 - 15 ngày. |
![]() | 1 triệu - 200 triệu Thời hạn vay: 1 - 36 tháng. |
![]() | 500K - 10 triệu Thời hạn vay: 7 - 180 ngày. |
![]() | 1 triệu - 17 triệu Thời hạn vay: 30 ngày. |
Nội dung chính
1. Phí thường niên là gì?


Phí thường niên là loại phí mà khách hàng phải nộp cho ngân hàng hàng năm khi sử dụng dịch vụ thanh toán bằng thẻ ATM hoặc giao dịch bằng tài khoản thanh toán. Phí thường niên được thu nhằm duy trì những tính năng của sản phẩm, dịch vụ mà khách hàng đang sử dụng.
Khoản phí này sẽ được tính từ khi khách hàng đăng ký và mở thẻ thành công. Do đó, nếu khách hàng chỉ sử dụng tài khoản mà không mở thẻ sẽ không cần nộp phí thường niên.
Ngân hàng sẽ thu phí bằng cách trừ trực tiếp vào tài khoản của khách hàng, còn riêng với thẻ tín dụng thì sẽ được tính theo hạn mức chi tiêu tháng vào hạn mức. Trong trường hợp tài khoản không có tiền thì sẽ trừ vào lần nạp tiền tiếp theo.
Tuy nhiên, nhằm cạnh tranh với các ngân hàng khác trên thị trường, một số ngân hàng như VPBank, Vietcombank,… sẽ đưa ra ưu đãi không tính phí thường niên cho một số loại thẻ ATM.
2. Phí thường niên được thu khi nào và thu bao nhiêu?
Phí thường niên được bắt đầu tính khi khách hàng đăng ký mở thẻ tại ngân hàng và tính đủ 1 năm cho lần thu tiếp theo. Phí sẽ được trừ trực tiếp từ tài khoản hoặc đóng tiền trực tiếp cho ngân hàng từ lúc mở thẻ.
Phí thường niên sẽ được thu ngay cả khi khách hàng không sử dụng hoặc khóa thẻ tạm thời do ngay từ khi đăng ký đã kích hoạt các tính năng của thẻ trên hệ thống.
Tuy nhiên. phí thường niên sẽ không được tính nếu khách hàng chỉ mở tài khoản ngân hàng mà không đăng ký phát hành thẻ. Vì vậy, bạn nên cân nhắc về nhu cầu sử dụng của bản thân để tránh mất một khoản phí hằng năm.
Cụ thể mức phí thường niên trung bình áp dụng cho mỗi loại thẻ dao động như sau:
- Thẻ ghi nợ hay thẻ thanh toán nội địa dao động từ 50.000 – 100.000 đồng/năm.
- Thẻ thanh toán quốc tế dao động từ 100.000 – 500.000 đồng/năm.
- Thẻ tín dụng sẽ tùy vào hạn mức thẻ.
3. Cách giảm phí thường niên hiệu quả cho thẻ


#1. Lựa chọn ngân hàng có chính sách ưu đãi phí thường niên
Để tăng hiệu quả cạnh tranh giữa các ngân hàng và kích thích khách hàng sử dụng thẻ chi tiêu, tại một số ngân hàng sẽ được áp dụng chính sách ưu đãi miễn phí thường niên từ 1 -2 năm đầu kể từ khi phát hành thẻ.
Và trong những năm tiếp theo nếu khách hàng chi tiêu đúng quy định sẽ được miễn phí thường niên năm đó.
Do đó, ngay từ đầu hãy tìm hiểu và lựa chọn những ngân hàng có chính sách ưu đãi phí thường niên để giúp bạn tiết kiệm một khoản phí đáng kể.
#2. Đăng ký thẻ được tích điểm thưởng
Hiện nay, một số ngân hàng như HSBC, TPBank,…đang áp dụng chương trình tích lũy điểm thưởng để quy đổi quà tặng là phí thường niên.
Theo đó. nếu khách hàng sử dụng thẻ để thanh toán các hóa đơn, chi tiêu mua sắm hoặc thực hiện các giao dịch sẽ được quy đổi thành điểm thưởng. Nếu khách hàng tích lũy càng nhiều điểm sẽ được miễn toàn bộ mức phí cho những năm tiếp theo.
#3. Tận dụng các chương trình khuyến mại, ưu đãi phí thường niên
Thường xuyên, theo dõi và cập nhật những chương trình khuyến mại phí thường niên của ngân hàng đặc biệt với những khách hàng mới. Theo đó, tùy theo quy định và điều kiện của ngân hàng mà khách hàng có thể được giảm lên tới 70% phí thường niên.
Chính vì vậy, khách hàng nên tận dụng chương trình ưu đãi để tiết kiệm và bù đắp cho khoản phí thường niên.
#4. Trao đổi trực tiếp với ngân hàng
Tuy phí là phí cố định nhưng khách hàng hoàn toàn có thể đàm phán trực tiếp với ngân hàng để được giảm hoặc miễn phí thường niên. Khi đó, ngân hàng sẽ tiến hành xem xét dựa vào khả năng chi trả của khách hàng và năng lực tài chính của tổ chức tín dụng để duyệt yêu cầu.
Không ít người nghĩ đây là loại phí bắt buộc không thể thay đổi và một phần là ngại hỏi nên không dám trao đổi với ngân hàng. Nhưng thực tế đây là giá bán của dịch vụ để duy trì vào việc marketing cho ngân hàng. Vậy nên, khách hàng hoàn toàn có thể đàm phán với ngân hàng để được tư vấn và đưa ra mức phí phù hợp nhất.
4. Không nộp phí thường niên có sao không?
Phí thường niên sẽ tùy vào loại thẻ mà khách hàng sử dụng. Tuy nhiên, khi khách hàng không nộp phí thường niên mà chưa trao đổi trước với ngân hàng sẽ gặp một số vấn đề sau:
- Đối với thẻ ghi nợ: Hệ thống sẽ trừ trực tiếp vào tài khoản với số tiền tương ứng. Nếu tài khoản không đủ tiền sẽ tự động bị trừ cho lần nạp kế tiếp. Trong trường hợp không nộp phí trong 12 tháng thì thẻ sẽ bị khóa.
- Đối với thẻ trả trước: Nếu tài khoản không đủ tiền và khách hàng không nộp phí thường niên đúng kỳ hạn thì ngân hàng sẽ trừu trực tiếp vào lần nạp tiền tiếp theo.
- Đối với thẻ tín dụng: Vì đây là loại thẻ hoạt động theo cơ chế mua sắm trước chi trả sau nên việc nộp phí thường niên vô cùng quan trọng. Nếu khách hàng không nộp phí thường niên sẽ bị phạt trễ hạn và sẽ rơi vào nhóm nợ xấu ảnh hưởng đến điểm tín dụng và gây khó khăn trong việc vay vốn ngân hàng.
5. Biểu phí thường niên của một số ngân hàng
Bạn có thể tham khảo bảng biểu phí thường niên của một số loại thẻ của một số ngân hàng dưới đây:
Ngân hàng | Phí thường niên thẻ nội địa | Phí thường niên thẻ quốc tế | Phí thường niên thẻ tín dụng |
VPBank | Miễn phí | 300.000 – 900.000 đồng/năm | 150.000 – 1.500.000 đồng /năm |
Sacombank | 66.000 đồng/năm | 149.000 – 599.000 đồng/năm | 299.000 đồng/năm |
Vietcombank | Miễn phí | 500.000 – 800.000 đồng/năm | 100.000 đồng/năm |
TPBank | 0 – 50.000 đồng/năm | 499.000 – 1.499.000 đồng/năm | 288.000 đồng/năm |
MBBank | 60.000 – 100.000 đồng/năm | 60.000 – 100.000 đồng/năm | 100.000 – 800.000 đồng/năm |
Techcombank | 60.000 đồng/năm | 200.000 đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
Vietinbank | Miễn phí | 136-364 – 909.090 đồng/năm | 150.000 đồng/năm |
BIDV | 20.000 – 60.000 đồng/năm | 200.000 đồng | 200.000 – 300.000 đồng/năm |
ACB | 50.000 đồng/năm | 100.000 đồng/năm | 200.000 đồng/năm |
Agribank | 50.000 đồng/năm | 100.000 – 150.000 đồng/năm | 75.000 – 500.000 đồng/năm |
6. Một số lưu ý quan trọng về phí thường niên
Khi sử dụng dịch vụ thẻ ngân hàng, khách hàng cần lưu ý một số vấn đề quan trọng về phí thường niên như sau:
- Nếu khách hàng đã mở thẻ nhưng không có nhu cầu sử dụng thì nên liên hệ với ngân hàng để yêu cầu hủy thẻ, tránh chịu phí thường niên theo quy định.
- Phí thường niên của thẻ tín dụng sẽ được tính vào hạn mức thu phí của tháng.
- Khách hàng phải nộp phí thường niên đúng quy định nếu không sẽ bị phạt và bị vào nhóm nợ xấu.
- Phí thường niên sẽ được tính tại thời điểm khách hàng đăng ký mở thẻ.
Tổng kết
Phí thường niên là gì? Phí thường niên là phí ngân hàng thu để duy trì các dịch vụ khi khách hàng sử dụng thẻ ATM hoặc thẻ tín dụng. Phí của các ngân hàng sẽ khác nhau và sẽ được trừ tự động vào tài khoản thanh toán của khách hàng.
Trả lời