Vay ngân hàng 40, 70, 200 triệu lãi bao nhiêu 1 tháng? Khi gặp khó khăn về tài chính thì vay vốn ngân hàng là giải pháp hàng đầu.
Để chủ động tài chính, thanh toán khoản vay đúng hạn, người vay nên nắm được lãi suất vay ngân hàng và cách tính số tiền phải thanh toán mỗi tháng.
Hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn trong bài viết dưới đây.
TOP 9 ĐƠN VỊ CHO VAY ONLINE UY TÍN KHÔNG CẦN GẶP MẶT – CHỈ CẦN CMND
![]() | 1 triệu - 300 triệu Thời hạn vay: 1 - 60 tháng. |
#2.
![]() | 1 triệu - 500 triệu Thời hạn vay: 1 - 120 tháng. |
#3.
![]() | 1 triệu - 200 triệu Thời hạn vay: 1 - 36 tháng. |
#4.
![]() | 1 triệu - 700 triệu Thời hạn vay: 1 - 180 tháng. |
#5.
![]() | 3 triệu - 1 tỷ Thời hạn vay: 3 - 12 tháng. |
#6.
![]() | 1 triệu - 500 triệu Thời hạn vay: 1 - 120 tháng. |
#7.
![]() | 5 triệu - 200 triệu Thời hạn vay: 12 - 57 tháng. |
#8.
![]() | Mức vay 12 lần thu nhập Thời hạn vay: 12 - 48 tháng. |
#9.
![]() | 10 triệu - 900 triệu Thời hạn vay: 1 - 240 tháng. |
Nội dung chính
1. Tổng quan hình thức vay ngân hàng 40, 70, 200 triệu
✅ CÁCH THỨC VAY | Vay tín chấp, vay thế chấp |
✅ KHOẢN VAY | 40 - 200 triệu |
✅ KỲ HẠN | 12 tháng đến 60 tháng |
✅ KHU VỰC HỖ TRỢ | Toàn quốc |
✅ ĐỘ TUỔI THAM GIA | Từ 21 đến 60 tuổi |
✅ LÃI SUẤT | Từ 6% đến 20%/năm |
✅ THỦ TỤC | CMND/CCCD, hộ khẩu |
✅ ĐIỀU KIỆN | Không nợ xấu, có công việc ổn định |
2. Các hình thức vay vốn ngân hàng
Vay ngân hàng 40, 70, 200 triệu lãi bao nhiêu 1 tháng? Với nhu cầu vay tiền ngân hàng từ 40 đến 200 triệu, bạn có thể đăng ký vay bằng một trong hai hình thức là:
- Vay tín chấp theo uy tín người vay, không tài sản đảm bảo, không giấy tờ có giá trị.
- Vay thế chấp bất động sản, nhà đất, chung cư, ô tô, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu.
3. Các loại lãi suất vay ngân hàng

Vay 70 triệu lãi suất bao nhiêu? Lãi suất vay ngân hàng gồm có 3 loại là lãi cố định, lãi thả nổi và lãi hỗn hợp.
#1. Lãi suất cố định
Lãi suất cố định: lãi suất được tính cố định, không thay đổi từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc kỳ hạn vay. Lãi cố định thường sẽ được ngân hàng áp dụng cho những khoản vay ngắn hạn.
Khi tính theo lãi cố định thì ưu điểm là người vay có thể chủ động tính được số tiền cần thanh toán. Khi thị trường biến động tăng lãi thì khoản vay của khách hàng vẫn được giữ nguyên mức lãi suất.
Nhưng ngược lại, nếu lãi suất thị trường giảm thì khoản vay tính lãi cố định sẽ không được giảm lãi.
#2. Lãi suất thả nổi
Lãi suất thả nổi: lãi suất có điều chỉnh thay đổi theo một mốc thời gian nào đó. Lãi thả nổi thường sẽ dựa vào lãi tiết kiệm kỳ hạn 12 hoặc 24 tháng và biên độ.
Với cách tính theo lãi thả nổi, mức lãi suất sẽ được điều chỉnh tăng hoặc giảm theo lãi suất thị trường.
Tuy nhiên, người vay sẽ khó có thể tính toán được chính sách số tiền phải thanh toán mỗi kỳ. Nếu lãi thị trường tăng thì lãi suất sẽ tăng cao, người vay sẽ tốn nhiều chi phí hơn.
#3. Lãi suất hỗn hợp
Lãi suất hỗn hợp: Kết hợp giữa lãi thả nổi và lãi cố định, thường áp dụng cho những khoản vay trung/ dài hạn.
Theo đó, mức lãi suất cố định thường sẽ áp dụng trong một khoảng thời gian cố định ban đầu nhằm hỗ trợ khách hàng giảm bớt gánh nặng tài chính.
Sau khoảng thời gian đó, mức lãi suất sẽ được thả nổi theo thị trường. Trong trường hợp thị trường biến động, lãi tăng thì người vay sẽ chịu tiền lãi nhiều hơn.
4. Cách tính lãi suất vay ngân hàng

Vay ngân hàng 40 triệu lãi bao nhiêu? Có 2 cách tính lãi suất vay ngân hàng là tính lãi theo dư nợ ban đầu hoặc dư nợ giảm dần
#1. Lãi suất tính theo dư nợ ban đầu
Đối với cách tính lãi suất theo dư nợ ban đầu, tức là số tiền cần thanh toán mỗi tháng luôn cố định dù số tiền nợ gốc giảm dần theo từng tháng.
Công thức tính lãi theo dư nợ ban đầu như sau:
Số tiền lãi cần thanh toán hàng tháng = Dư nợ gốc x Lãi suất khoản vay : 12
Vay ngân hàng 200 triệu lãi bao nhiêu 1 tháng? Với khoản vay 200 triệu trong 60 tháng, lãi suất 12%/năm.
- Số tiền lãi mỗi tháng = 200 triệu x 12% : 12 tháng = 2 triệu.
- Số tiền gốc phải trả hàng tháng = 200 triệu : 60 tháng = 3,33 triệu.
- Tổng số tiền phải thanh toán mỗi tháng = 5,33 triệu.
#2. Lãi suất tính theo dư nợ giảm dần
Với cách tính lãi theo dư nợ giảm dần, số tiền nợ gốc giảm dần theo tháng thì số tiền cần thanh toán theo tháng cũng giảm dần.
Công thức tính lãi theo dư nợ giảm dần như sau:
- Số tiền lãi thanh toán tháng đầu = Dư nợ gốc x Lãi suất khoản vay : 12
- Số tiền gốc thanh toán hàng tháng = Dư nợ gốc / thời gian vay.
- Số tiền lãi tháng thứ 2 trở đi = ( Dư nợ gốc – số tiền gốc đã thanh toán ) x Lãi suất khoản vay.
Vay ngân hàng 70 triệu lãi bao nhiêu 1 tháng? Khoản vay 70 triệu, kỳ hạn 36 tháng, lãi cố định 12%/năm, tính theo dư nợ giảm dần.
- Số tiền gốc thanh toán hàng tháng = 70 triệu : 36 tháng = 1,944 triệu.
- Số tiền lãi tháng đầu tiên cần thanh toán = 70 triệu x 12% : 12 = 0,7 triệu.
- Tổng số tiền tháng đầu thanh toán = 2,644 triệu.
- Số tiền lãi tháng thứ 2 = ( 70 – 0,7) x 12% : 12 = 0,693 triệu.
- Tổng số tiền thanh toán tháng thứ 2 = 2,637 triệu.
- Số tiền lãi tháng thứ 3 = ( 70 – 1,4) x 12% : 12 = 0,686 triệu.
- Tổng số tiền thanh toán tháng thứ 3 = 2,63 triệu.
5. Vay ngân hàng 40, 70, 200 triệu lãi bao nhiêu 1 tháng?
Lãi suất của khoản vay sẽ tùy thuộc vào quy chế của từng ngân hàng và hồ sơ vay vốn của khách hàng.

Bạn có thể tham khảo bảng so sánh top 10 ngân hàng có lãi suất vay tín chấp và vay thế chấp tốt nhất trong bảng dưới đây (tính theo %/năm)
Ngân hàng | Vay tín chấp | Vay thế chấp |
VIB | 17 | 8,8 |
Bản Việt | 17-18 | 6.5 |
VPBank | 20 | 6,9 – 8,6 |
ACB | 27 | 7,5 – 9,0 |
Sacombank | 9,5 | 7,5 – 8,5 |
BIDV | 11,9 | 6,6 – 7,8 |
TPBank | 17 | 6,9 – 9,9 |
Maritime Bank | 10 – 17 | 6,99 – 7,49 |
Vietcombank | 10,8 – 14,4 | 7,5 |
Vietinbank | 9,6 | 7,7 |
6. Kết luận
Hy vọng qua bài viết trên, khách hàng đã biết các cách tính lãi suất vay ngân hàng và có câu trả lời cho thắc mắc vay ngân hàng 40, 70, 200 triệu lãi bao nhiêu 1 tháng. Đối với những khoản vay thế chấp hạn mức cao trong dài hạn thì tính theo dư nợ giảm dần là có lợi nhất cho khách hàng.
Trả lời